Dầu thủy lực được sử dụng trong các hệ thống thủy lực được trang bị trên ô tô, máy kéo, tàu thủy. Trong hệ thống thủy lực bơm sẽ chuyển đổi cơ năng thành thủy năng và các bộ chấp hàng sẽ biến đội thủy năng sang cơ năng.

Dầu thủy lực
ĐẶC TÍNH CỦA DẦU THỦY LỰC
Mặc dù có chức năng bôi trơn nhưng chức năng chính của dầu thủy lực là truyền lực. Vì vậy ngoài các chức năng cơ bản của các loại dầu như độ nhớt cần phù hợp, tính chống oxy hóa, chống mài mòn, chống ăn mòn, làm mát, các tính chất đặc trưng của dầu thủy lực là:
Chất lỏng phải có khản năng chịu nén cao. Dầu gốc khoáng có khả năng chịu nén cao, dưới áp suất rất lớn thể tích chỉ giảm 15-20%. Tỷ trọng cúa chất lỏng có liên quan trực tiếp độ nhớt và độ chịu nén nó ảnh hưởng trực tiếp đến công suất truyền lực.
-
khả năng tương thích với các vật liệu làm kín
Dầu thủy lực phải đảm bảo không làm ăn mòn hay trương nở các vật liệu làm kín trên hệ thống.
-
Khả năng tách khí và chống tạo bọt
Dầu thủy lực phải có khả năng chống tạo bọt và tác khí ra nếu có lẫn trong dầu, điều này ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng chống ăn mòn.
Điều này làm tăng khả năng chống mài mòn, bảo đảm chất lượng bề mặt các chi tiết máy.
PHÂN LOẠI DẦU THỦY LỰC
Dầu thủy lức được phân loại theo các cách sau:
-
Phân loại theo thành phần
- Dầu thủy lực gốc khoáng: loại đầu tiên này có được sản xuất từ dầu gốc được tinh chế sâu nó tính tương hợp tốt với các chi tiết máy trong hệ thống thủy lực, có khoảng nhiệt độ làm việc rộng và có tính bôi trơn tốt, giá thành rẻ. Tuy nhiên, nhược điểm của dầu chính là khả năng chống cháy kém.
- Dầu thủy lực tổng hợp: dầu thủy lực tổng hợp có nguồn gốc từ từ các sản phẩm tổng hợp hữu cơ. Chúng có tính truyền lực tốt và chịu được nhiệt độ cao thường được sử dụng trong các hầm hồ, các phân xưởng luyện kim… Các sản phẩm này có giá thành cao so với dầu có gốc khoáng.
Ngoài ra còn các loại dầu dạng nhũ tương và loại dầu thủy lực gốc nước.
-
Phân loại theo tiêu chuẩn ISO
STT |
Kí hiệu |
Đặc tính |
1 |
HH |
Dầu khoáng tinh chế không phụ gia |
2 |
HL |
Dầu khoảng tinh chế có phụ gia chống gỉ và oxy hóa |
3 |
HM |
Kiểu HL có thêm phụ gia chống mài mòn |
4 |
HR |
Kiểu HL có thêm phụ gia chống cải thiện chỉ số độ nhớt |
5 |
HV |
Kiểu HM có thêm phụ gia chống cải thiện chỉ số đột nhớt |
6 |
HG |
Kiểu HM chống kẹt và chống chuyển động trượt |
7 |
HS |
Chất lỏng tổng hợp không có tính chống cháy |
8 |
HFAE |
Nhũ tương trong nước chống cháy có 20% chất có thể cháy được |
9 |
HFB |
Nhũ tương chống cháy của nước trong dầu có 25% chất có thể cháy được |
10 |
HFC |
Dung dịch chống cháy của polime tỏng nước có tối thiểu 35% nước |
11 |
HFDR |
chất lỏng tổng hợp chống cháy trên cơ sở este của axit phosphoric |
12 |
HFDS |
Chất lỏng tổng hợp chống cháy trên cơ sở clo-hydracacbon |
13 |
HFDT |
Chất lỏng tổng hợp chống cháy trên cơ sở hỗ hợp HFDR và HFDS |
Bảng: phân loại dầu thủy lực theo tiêu chuẩn ISO.
CÁC SẢN PHẨM NỔI BẬT CỦA HƯNG PHÚ:
DẦU CÔNG NGHIỆP
DẦU XUNG ĐIỆN EDM
DẦU CẮT GỌT KIM LOẠI
DẦU MÁY KHÂU
DẦU TRUYỀN NHIỆT
DẦU BÁNH RĂNG CÔNG NGHIỆP
DẦU TÔI KIM LOẠI
DẦU GIA CÔNG BẰNG TIA LỬA ĐIỆN
DẦU CÔNG NGHIỆP DỆT MAY
DẦU FARAFIN
DẦU MÁY NÉN KHÍ
DẦU MÁY BIẾN THẾ